Số đăng ký: VN-5261-08
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp lớn x 7 hộp nhỏ x 1 vỉ x 2 viên mỗi loại
Nhà sản xuất: Overseas Laboratories Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Phân phối: Liên hệ cung cấp sản phẩm
-ĐT:
Giá sản phẩm: Liên hệ trực tiếp để có giá tốt nhất
- Thànhphần:
Mỗi hộp nhỏ SEVENKIT có chứa:
+ Pantoprazole Sodium 40mg x 2 Viên
+ Tinidazole 500mg x 2 Viên
+ Clarythromycin 250mg x 2 Viên
- Tác dụng:
+ Pantoprazole là chất ức chế bơm proton( H+/K+ ATPase) thế hệ 2 có tácdụng ức chế bài
tiết dịch vị do yếu tố tự nhiên và bị kích thích
• ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong tuyến dạ dày
• ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi Histamin hoặc Pentagastrin trong
điều kiện bình thường hoặc được kích thích bởi Histamin.
• Thuốc có tác dụng đảo ngược hoạt động chống bài tiết nhanh hơn và sự phát triển mức
Gastrin trong máu thấp hơn các chất ức chế bơm Proton thế hệ 1.
• Hoạt động chống loét: Có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải
thiện các sang thương niêm mạc dạ dày do yếu tố thời tiết, Stress, co thắt môn vị ..
• Thuốc có tác dụng tiêu diệt H.pylori gián tiếp do kháng lại sự bài tiết Enzym Urease do
H.pylori tiết ra trung hoà acid để tồn tại.
+ Tinidazole là mộtthuốc thuộc nhóm 5-Nitro-Imidazol có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn
H.pylori bằngcách gắn nhóm Nitro vào Protein của màng tế bào vi khuẩn làm dạng tự do củathuốc
trong tế bào vi khuẩn giảm đồng thời tạo ra chất chuyển hoá trung giankhông bền độc với tế bào
và với AND làm chết vi khuẩn.
+ Clarythromycin là mộtkháng sinh nhóm Marcrolide có tác dụng tiêu diệt H.pylori bằng
cách gắn vớiphần Ribosom 50S, ức chế tổng hợp Protein của vi khuẩn. Thuốc có sinh khả dụngđường
uống tốt hơn so với những kháng sinh khác đã được đưa vào phác đồ điềutrị cho bệnh nhân
viêm loét dạ dày, mặt khác thuốc có tác dụng kháng H.pylori ởmôi trường pH trung tính mạnh hơn
là môi trường acid do vậy thích hợp trong phác đồ điều trị H.pylori.
+ Pantoprazole là chất ức chế bơm proton( H+/K+ ATPase) thế hệ 2 có tácdụng ức chế bài
tiết dịch vị do yếu tố tự nhiên và bị kích thích
• ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong tuyến dạ dày
• ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi Histamin hoặc Pentagastrin trong
điều kiện bình thường hoặc được kích thích bởi Histamin.
• Thuốc có tác dụng đảo ngược hoạt động chống bài tiết nhanh hơn và sự phát triển mức
Gastrin trong máu thấp hơn các chất ức chế bơm Proton thế hệ 1.
• Hoạt động chống loét: Có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải
thiện các sang thương niêm mạc dạ dày do yếu tố thời tiết, Stress, co thắt môn vị ..
• Thuốc có tác dụng tiêu diệt H.pylori gián tiếp do kháng lại sự bài tiết Enzym Urease do
H.pylori tiết ra trung hoà acid để tồn tại.
+ Tinidazole là mộtthuốc thuộc nhóm 5-Nitro-Imidazol có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn
H.pylori bằngcách gắn nhóm Nitro vào Protein của màng tế bào vi khuẩn làm dạng tự do củathuốc
trong tế bào vi khuẩn giảm đồng thời tạo ra chất chuyển hoá trung giankhông bền độc với tế bào
và với AND làm chết vi khuẩn.
+ Clarythromycin là mộtkháng sinh nhóm Marcrolide có tác dụng tiêu diệt H.pylori bằng
cách gắn vớiphần Ribosom 50S, ức chế tổng hợp Protein của vi khuẩn. Thuốc có sinh khả dụngđường
uống tốt hơn so với những kháng sinh khác đã được đưa vào phác đồ điềutrị cho bệnh nhân
viêm loét dạ dày, mặt khác thuốc có tác dụng kháng H.pylori ởmôi trường pH trung tính mạnh hơn
là môi trường acid do vậy thích hợp trong phác đồ điều trị H.pylori.
- Chỉ định:
+ Viêm loét dạ dày tá tràng
+ Loét miệng nối
+ Viêm thực quản hồi lưu
+ Viêm loét dạ dày tá tràng do nhiễm H.pylori.
+ Viêm loét dạ dày tá tràng
+ Loét miệng nối
+ Viêm thực quản hồi lưu
+ Viêm loét dạ dày tá tràng do nhiễm H.pylori.
- Liều dùng:
Liều dùng thông thường: 1/2 bộ thuốc (1+1+1) x 2 lần/ngày x 7 ngày.
Liều dùng thông thường: 1/2 bộ thuốc (1+1+1) x 2 lần/ngày x 7 ngày.
- Thậntrọng:
+ Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc
+ Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc
- Quy cáchđóng gói:
+ Hộp có 7 hộp nhỏ x 7 vỉ x 6 viên (2+2+2).
+ Hộp có 7 hộp nhỏ x 7 vỉ x 6 viên (2+2+2).
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Bảo quản: ở nhiệt độ phòng, để nơi khô ráo
(Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ)
tuvanduocpham,tuvanduocpham,duocphamre,duocphamre,duocphamre,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc tot,thuoc tot,thuoc tot,tuvanduocpham,tuvanduocpham,duocphamre,duocphamre,duocphamre,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc tot,thuoc tot,thuoc tot,tuvanduocpham,tuvanduocpham,duocphamre,duocphamre,duocphamre,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc tot,thuoc tot,thuoc tot,tuvanduocpham,tuvanduocpham,duocphamre,duocphamre,duocphamre,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc dac tri,thuoc tot,thuoc tot,thuoc tot,tuvanduocpham,tuvanduocpham,duocphamre,duocphamre,duocphamre,thuoc dac tri