Neurocoline-250 (Thuốc điều trị thần kinh)

                                                       Số đăng ký: VN-12115-11                                                 

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Đóng gói: Hộp 10 ống x 4ml
Nhà sản xuất: Bharat Parenterals., Ltd - ẤN ĐỘ

phân phối: Liên hệ cung cấp sản phẩm 
                - ĐT:

Giá sản phẩm: Liên hệ trực tiếp để có giá tốt nhất



Thành phần :  Citicoline 1000mg/ống

Dược lực :
Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh. 
Tác dụng :
Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Chỉ định :
Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não. Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, Di chứng tai biến mạch não, Chấn thương sọ não, Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh, Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa. 
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm. 
Thận trọng lúc dùng :
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng. 
Tương tác thuốc :
Làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tránh dùng với meclophenoxate, centrofenoxine. 
Tác dụng phụ
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc. 
Liều lượng :
Bệnh não cấp tính Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000 mg/ngày; Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 2 mL x 3 lần/ngày, Trẻ em: 1 mL X 2-3 lần/ngày. Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục. 
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 

 Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ