Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ 2ml.
Nhà sản xuất: SRS pharma India (Ấn Độ)
Phân phối: Liên hệ cung cấp sản phẩm
- ĐT:
Giá sản phẩm: Liên hệ trực tiếp để có giá tốt nhất
Thành phần:
Mỗi ống tiêm 2ml có chức Meloxicam 15mg
Tác dụng:
Meloxicam thuộc họ Oxicam là thuốc kháng viêm giảm đau phi streroid (NSAID).
Là nhóm thuốc kháng viêm giảm đau thế hệ mới với nhiều ưu điểm:
- Mopalic ức chế chọn lọc trên COX2 nên làm giảm đau mạnh hơn NSAID cũ (diclofenac, Indomethacin, naproxen..) và mạnh hơn cả thuốc cùng nhóm “Oxicam” (prioxicam). Ngoài ra MOPALIC còn có tác dụng chống viêm mạnh.
- Thời gian bán thải dài (2-3 ngày) cho phép dung liều duy nhất trong 24h.
- Thuốc ít tan trong mỡ so với các thuốc NSAID khác cho nên dễ thấm vào tổ chức bao khớp bị viêm. Ít thấm vào các mô khác và thần kinh do vậy giảm được nhiều tai biến.
- Các tai biến thường nhẹ và tỉ lệ thấp hơn nhiều so với các NSAID khác, ngay cả khi dung thuốc kéo dài.
Chỉ định:
Là nhóm thuốc kháng viêm giảm đau thế hệ mới với nhiều ưu điểm:
- Mopalic ức chế chọn lọc trên COX2 nên làm giảm đau mạnh hơn NSAID cũ (diclofenac, Indomethacin, naproxen..) và mạnh hơn cả thuốc cùng nhóm “Oxicam” (prioxicam). Ngoài ra MOPALIC còn có tác dụng chống viêm mạnh.
- Thời gian bán thải dài (2-3 ngày) cho phép dung liều duy nhất trong 24h.
- Thuốc ít tan trong mỡ so với các thuốc NSAID khác cho nên dễ thấm vào tổ chức bao khớp bị viêm. Ít thấm vào các mô khác và thần kinh do vậy giảm được nhiều tai biến.
- Các tai biến thường nhẹ và tỉ lệ thấp hơn nhiều so với các NSAID khác, ngay cả khi dung thuốc kéo dài.
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng các cơn viêm đau cấp như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm đốt sống cổ, viêm cột sống dính khớp, thấp ngoài khớp ( viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm mô xơ), viêm đau sau chấn thương và sau mổ, bệnh gout cấp. Điều trị hoặc ngăn ngừa các cơn đau phẫu thuật.
Liều lượng và cách dùng:
- Cách dung: Khi sử dụng MOPALIC phải tiêm bắp sâu (IM) không được tiêm tĩnh mạch (IV)
- Liều lượng: Tuỳ theo mức độ viêm và cường độ đau liều thường dung là 7,5mg hay 15mg x 1 lần / ngày. Khi sử dụng ketes hợp tổng liều MOPALIC không quá 15mg/ngày. Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo hoặc có thẩm phân liều tối đa 7,5mg/ngày.
Chống chỉ định:
Liều lượng và cách dùng:
- Cách dung: Khi sử dụng MOPALIC phải tiêm bắp sâu (IM) không được tiêm tĩnh mạch (IV)
- Liều lượng: Tuỳ theo mức độ viêm và cường độ đau liều thường dung là 7,5mg hay 15mg x 1 lần / ngày. Khi sử dụng ketes hợp tổng liều MOPALIC không quá 15mg/ngày. Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo hoặc có thẩm phân liều tối đa 7,5mg/ngày.
Chống chỉ định:
Dị ứng với các thành phần của thuốc. Đang điều trị bằng thuốc chống đông. Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Suy gan, suy thận nặng. Trẻ em dưới 15 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tương tác thuốc:
Không dùng MOPALIC với các NSAID khác, salicylate liều cao, thuốc kháng đông, ticlopidine, heparin đường toàn thân, thuốc làm tan huyết khối, lithium, methotrexate, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn Beta, ức chế men chuyển, thuốc giãn mạch, cholestyramine, cyclosporin.
Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
(Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ)
Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
(Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ)
Các sản phẩm liên quan : Thuốc kháng viêm giảm đau,
Thuốc xương khớp